Là lĩnh vực khó nhất trong công tác kế toán, kế toán xây dựng không chỉ phải thực hiện việc quản lý hồ sơ, chứng từ, sổ sách,... hạch toán những nghiệp vụ cơ bản mà còn phải thực hiện việc quản lý kế toán theo các công trình, bóc tách vật tư,... Vậy thì có những bước nào trong quy trình hạch toán xây dựng, cần phải chú ý những gì để tránh gặp phải những sai sót không mong muốn?
1. Yếu tố riêng biệt cần chú ý khi hạch toán
Về cơ bản các nghiệp vụ liên quan đến thu chi, công nợ,... hạch toán đều giống như kế toán thương mại, sản xuất. Điểm khác biệt mấu chốt đó là Tập hợp chi phí và tính giá thành, điểm khác biệt giữa kế toán xây dựng với kế toán thương mại khác đó là những yếu tố sau đây:
Đối tượng tính giá thành:
Theo công trình: Giá thành chỉ phát sinh 1 lần, không lặp lại
Giá thành chi tiết của một công trình thường chia thành nhiều hạng mục, gói thầu, công trình con cho nên việc tính giá thành có thể được tính theo giá thành chi tiết và tổng hợp lên giá thành công trình mẹ.
Thời gian theo dõi: Thường kéo dài lâu, có thể là một năm hoặc nhiều năm
Đối tượng tập hợp chi phí: Tập hợp chi phí theo công trình
Các yếu tố chi phí cho một công trình bao gồm : NVL, Chi phí nhân công, chi phí chung, chi phí máy thi công, chi phí nhà thầu phụ, chi phí thuê ngoài
Nguyên vật liệu: thường được nhập mua và xuất thẳng cho công trình (thường ít qua kho vì chúng ta biết chính xác khối lượng từng NVL qua việc bóc khối lượng). Nguyên vật liệu cũng có thể được điều chuyển giữa các công trình
Các chi phí NC, Máy thi công, thầu phụ, chi phí chung, chi phí thuê ngoài thì tùy theo công việc cụ thể phát sinh thì các chi phí này có thể chỉ đích danh theo công trình hoặc phân bổ cho các công trình. Việc phân bổ thường dựa theo yếu tố chi phí NVL
Đối với chi phí dở dang: Các bạn kế toán xây dựng Tập hợp ở TK 154 và kết chuyển sang 632
Khoản Lãi vay ngân hàng: Các công ty xây dựng hầu hết sẽ phát sinh các khoản vay ngân hàng để phục vụ thi công. Các khoản vay này sẽ cấp cho các tổ đội thi công dưới dạng tạm ứng công trình.
Bảng dự toán công trình: Khi đấu thầu công trình thì sẽ có bảng dự toán cho công trình và chúng ta sẽ phải lập báo cáo so sánh giữa giá thành dự toán và chi phí thực tế
Xác định lỗ lãi: Phân bổ chi phí Bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp theo công trình để xác định kết quả kinh doanh theo công trình
Thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh: Các dự án thi công ngoại tỉnh ( giá trị >=1 tỷ ) thì sẽ phát sinh thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh.
Sơ đồ tổng hợp hạch toán cho kế toán xây dựng
2. Nghiệp vụ hạch toán cơ bản
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho công trình
Trước hết cần xét đến thủ tục mua NVL trực tiếp bao gồm:
Hợp đồng mua bán, đơn đặt hàng
Hóa đơn tài chính
Phiếu xuất kho bên bán ( BB giao nhận ) và Phiếu nhập kho
Chứng từ thanh toán qua ngân hàng
Chứng chỉ chất lượng ( nếu cần )
Hạch toán nghiệp vụ mua NVL trực tiếp:
Nợ 152 ( chi tiết theo từng vật tư )
Nợ 1331 ( Thuế GTGT được khấu trừ )
Có 111,112,331
Khi xuất NVL thi công hạch toán như sau:
Theo thông tư 200:
Nợ 621 - Chi phí NVL trực tiếp
Có 125
Theo thông tư 133:
Nợ 1541 - Chi phí NVL trực tiếp
Có 152
form-newsb. Chi phí nhân công trực tiếp
Hồ sơ bao gồm:
Hồ sơ lao động
Hợp đồng lao động
Quy chế tiền lương, các QĐ của giám đốc
Các thủ tục liên quan đến thuế TNCN
Bảng chấm công, bảng lương
Cách hạch toán
Hạch toán theo thông tư 200:
Cuối tháng tính lương phải trả công nhân
Nợ 622 - Chi phí NC trực tiếp
Có 334
Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN tính vào chi phí:
Nợ 622
Có 3383, 3384, 3386
Hạch toán theo thông tư 133:
Cuối tháng tính lương phải trả công nhân:
Nợ 1542 - Chi phí NC trực tiếp
Có 334
Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN tính vào chi phí
Nợ 1542
Có 3383, 3384, 3385
c. Chi phí máy thi công
Chi phí máy thi công bao gồm nhiên liệu, khấu hao máy, lương lái máy,chi phí sửa chữa bảo dưỡng máy.
Về lương lái máy thì các bạn chuẩn bị giấy tờ như phần chi phí nhân công
Thủ tục với chi phí nhiên liệu bao gồm:
Hợp đồng mua bán, hóa đơn mua, PNK,PXK
Sổ nhật trình máy ( Bảng theo dõi ca xe máy )
Định mức tiêu hao nhiên liệu ( do giám đốc ban hành )
Cách hạch toán theo thông tư 200
Cuối tháng tính lương phải trả cho lái máy
Nợ 6231 - Chi phí nhân công máy thi công
Có 334
Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN tính vào chi phí:
Nợ 6234 - Chi phí khấu hao
Có 214
Chi phí xăng dầu cho máy hoạt động
Nợ 6232 - Chi phí nguyên nhiên vật liệu
Có 152
Chi phí sửa chữa, thay thế phụ tùng thuê máy
Nợ 6237
Nợ 1331
Có 111, 112, 331
d. Chi phí chung cho công trình
Các chi phí chung cho công trình bao gồm: chi phí lán trại, điện nước, lương cán bộ quản lý…và các chi phí phục vụ chung phát sinh tại công trình
Về chi phí chung thì tùy theo các nghiệp vụ cụ thể, tập hợp chứng từ và chúng ta hạch toán như sau:
(Hạch toán theo thông tư 200)
Cuối tháng tính lương phải trả cho bộ phận quản lý công trình
Nợ 6271 - Chi phí sản xuất chung
Có 334
Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN của bộ phận quản lý công trình tính vào chi phí
Nợ 6271 - Chi phí sản xuất chung
Có 3383, 3384, 3386
Cuối tháng trích khấu hao TSCĐ phục vụ BP quản lý công trình
Nợ 6274
Có 214
Các chi phí chung khác:
Nợ 627
Nợ 1331
Có 111, 112, 331
3. Những phát sinh doanh nghiệp gặp phải bạn cần lưu ý
Sau đây là tổng hợp một số vướng mắc được thống kê mà doanh nghiệp thường xuyên gặp phải bạn có thể đối chiếu với doanh nghiệp của mình.
a. Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số lượng nguyên vật liệu xuất dùng cho công trình thiếu so với dự toán hoặc thừa nhiều
Hóa đơn NVL thường về chậm so với tiến độ thi công ( mua NVL về nhưng chưa có hóa đơn về ngay )
Đưa NVL xuất dùng vào công trình không khớp với tiến độ thi công
b. Về Chi phí nhân công
Tập hợp CPNC thấp hơn nhiều so với dự toán hoặc quá nhiều so với dự toán
Các thủ tục hồ sơ đối với công nhân không đảm bảo
Các thủ tục liên quan đến thuế TNCN không đầỳ đủ
Về chi phí chung thì hay gặp lỗi
Các chi phí chung phát sinh nhiều nhưng do đặc điểm thi công công trình nên nhiều khoản khó lấy hóa đơn
Chi phí chung tập hợp thấp hơn nhiều hoặc cao hơn nhiều so với dự toán
c. Các lỗi khác
No comments :