Nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp sản xuất thực phẩm và hướng dẫn hạch toán

I. Những công việc kế toán doanh nghiệp sản xuất thực phẩm cần làm

1. Vai trò kế toán

Kế toán công ty thực phẩm cần thực hiện hạch toán chính xác và nhanh chóng các nguyên vật liệu, hàng hóa hay thành phẩm nhà máy hoặc xưởng sản xuất cần.

Kế toán công ty thực phẩm tính giá sản xuất, giá vốn hàng hóa trên cơ sở định mức chi phí nguyên liệu, công nhân và các chi phí khác.

Theo dõi các hóa đơn về hàng hóa, nguyên vật liệu mua về. Các tài sản cố định hay khấu hao các tài sản cố định, công cụ dụng cụ.

Kế toán công ty thực phẩm cũng cần thực hiện công việc bảo mật các số liệu cho công ty.

Thêm vào đó, kế toán thực phẩm cần theo dõi tình hình sử dụng vật tư hàng hóa, những quy định đã ban hàng để kịp thời phát hiện những sai sót trong quá trình sử dụng.

2. Vai trò làm quản lí kho

Kế toán doanh nghiệp thực phẩm cần kiểm soát việc xuất hay nhập kho hợp lý, kiểm tra và phân loại hàng hóa. Nếu không có quản kho thì kế toán trực tiếp phân loại hàng để quản lý.

Kế toán thực phẩm cũng cần xây dựng quy trình quản lý kho bãi. Giám sát thủ kho trong việc quản lý cũng như sử dụng nguyên vật liệu.

Thêm vào đó, kế toán cần tổ chức các cuộc kiểm tra về hàng tồn kho với sổ sách kế toán xem hàng có bị hao hịt hay sai sót không.

II. Hạch toán nghiệp vụ mua nguyên vật liệu của công ty sản xuất

1. Mua nguyên vật liệu trả tiền ngay

Nợ TK 152: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL.
Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%.
Có TK 111,112, 141: tổng số tiền phải trả/ đã trả nhà cung cấp.
2. Mua nguyên vật liệu công nợ (trả sau)


Nợ TK 1521: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL.
Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%.
Có TK 331 :tổng số tiền phải trả nhà cung cấp.

3. Khi thanh toán tiền

Nợ TK 331 tổng số tiền phải trả nhà cung cấp.
Có TK 111 (nếu trả tiền mặt) hoặc Có TK112 (nếu trả qua ngân hàng).

4 . Khi đã nhận được hóa đơn của nhà cung cấp nhưng đến cuối tháng hàng chưa về đến kho

a. Cuối tháng kế toán ghi

Nợ TK 151: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL.
Nợ TK 1331: VAT 10%.
Có TK 111,112,331,141: tổng số tiền phải trả/đã trả nhà cung cấp.
b. Qua đầu tháng khi NVL về tới kho

Nợ TK 1521.
Có TK 151.

5. Mua NVL xuất thẳng cho SX (Không qua kho)

a. Mua NVL không qua kho trả tiền ngay

Nợ TK 154 giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL.
Nợ TK 1331 VAT, thường là 10%.
Có TK 111;112, 141: tổng số tiền phải trả/đã trả NCC.
b. Mua NVL Xuất thẳng không qua kho chưa trả tiền

Nợ TK 154 giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL.
Nợ TK 1331 VAT, thường là 10%.
Có TK 331 Nợ tiền nhà cung cấp chưa trả.
c. Trả NVL cho NCC

Khi nhập kho đơn giá nào thì xuất kho trả với đơn giá đó, hạch toán ngược lại lúc nhập kho:

Nợ TK 331, 111, 112.
Có TK 152.
Có TK 1331.
Thu lại tiền (nếu có):

Nợ TK 111,112.
Có TK 331.
d. Chiết khấu thương mại được hưởng từ NCC

– Được NCC giảm vào tiền nợ phải trả:

Nợ TK 331.
Có TK 152.
Có TK 1331.
– Được NCC trả lại bằng tiền:

Nợ TK 111, 112.
Có TK 152.
Có TK 1331.
– Hoặc DN có thể hạch toán vào thu nhập khác:

Nợ TK 331.
Có TK 711.

III. Hạch toán nghiệp vụ mua công cụ dụng cụ của công ty sản xuất

1. Mua công cụ dụng cụ trả tiền ngay

Nợ 242 ( CCDC ngắn hạn; dài hạn ).
Nợ TK 1331 Thuế VAT ( Thường là 10%).
Có TK 111;112 ( tiền mặt, tiền ngân hàng).

2. Mua công cụ dụng cụ chưa trả tiền ngay

Nợ TK 242 ( CCDC ngắn hạn; dài hạn).
Nợ TK 1331 Thuế VAT ( Thường là 10%).
Có TK 331 ( công nợ chưa trả tiền ngay ).

3. Mua công cụ dụng cụ nhập kho

a. Mua CCDC nhập kho trả tiền ngay

Nợ TK 153 Giá mua ccdc chưa thuế.
Nợ TK 1331 VAT thường là 10%.
Có TK 111;112;141 Tổng số tiền đã trả nhà cung cấp.
b. Mua CCDC nhập kho chưa trả tiền ngay

Nợ TK 153 (CCDC ngắn hạn; dài hạn).
Nợ TK 1331 Thuế VAT ( Thường là 10%).
Có TK 331 ( công nợ chưa trả tiền ngay ).

c. Trả tiền mua công cụ dụng cụ

Nợ TK 331.
Có TK 111;112.

IV. Hạch toán nghiệp vụ mua tài sản cố định của công ty sản xuất

1. Mua TSCĐ trả tiền ngay

Nợ TK 211 (Nguyên giá + giá mua + chi phí khác liên quan ).
Nợ TK 1331 : Thuế VAT 10%.
Có TK 112.

2. Mua TSCĐ chưa trả tiền ngay

Nợ TK 211 ( nguyên giá + giá mua + chi phí khác liên quan).
Nợ TK 1331.
Có TK 331.

3. Trả tiền mua TSCĐ

Nợ TK 331 Giá phải trả.
Có TK 112; 341.

V. Hạch toán nghiệp vụ xuất CCDC trong kho mang đi sản xuất

Nợ TK 242.
Có TK 153.

VI. Hạch toán nghiệp vụ bán thành phẩm của công ty sản xuất

1. Ghi nhận doanh thu

a. Bán thành phẩm thu tiền ngay:

Nợ TK 111,112: tổng số tiền phải thu/đã thu của khách hàng.
Có TK 5112: tổng giá bán chưa VAT.
Có TK 33311: VAT đầu ra, thường là 10%.
b. Bán thành phẩm chưa thu tiền

Nợ TK 131 : tổng số tiền phải thu/chưa thu của khách hàng.
Có TK 5112: tổng giá bán chưa VAT.
Có TK 33311: VAT đầu ra, thường là 10%.
c. Thu tiền công nợ

Nợ TK 111 ( thu bằng tiền mặt).
Nợ TK 112 (thu qua ngân hàng).
Có TK 131 : tổng số tiền phải thu/chưa thu của KH.

2. Ghi nhận giá vốn

Tùy theo DN chọn phương pháp tính giá xuất kho nào mà phần mềm chạy theo nguyên tắc đó ( thường lựa chọn phương pháp bình quân gia quyền)

Nợ TK 632.
Có TK 155.

3. Các khoản giảm trừ doanh thu

a. Chiết khấu thương mại

* Khi KH mua đạt tới một mức nào đó thì DN có chính sách chiết khấu cho KH

– Trường hợp KH mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hoá đơn GTGT” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng.

– Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào TK 511. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu .

– Trường hợp KH không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch toán vào Tài khoản 511.

Nợ TK 511.
Nợ TK 33311.
Có TK 131,111,112.
b. Hàng bán bị trả lại

– Ghi giảm doanh thu, công nợ phải thu KH: bán giá nào thì ghi giảm công nợ giá đó

Nợ TK 511: giá bán chưa VAT.
Nợ TK 33311: VAT.
Có TK 131,111,112: tổng số tiền phải trả/đã trả lại cho KH.
– Giảm giá vốn: xuất kho giá nào thì bây giờ ghi giá đó

Nợ TK 155.
Có TK 632.
– Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại

Nợ TK 641.
Nợ TK 1331.
Có TK 331, 111,112…
c. Giảm giá hàng bán

Nợ TK 511.
Nợ TK 33311.
Có TK 111,112,131.

VII. Bút toán chi phí doanh nghiệp của công ty sản xuất

1. Bút toán thuế môn bài

– Hạch toán chi phí thuế môn bài

Nợ TK 642 Tài khoản chi phí thuế môn bài.
Có TK 3338 Tài khoản thuế môn bài.
– Nộp thuế môn bài

Nợ TK 3338.
Có TK 111;112.

2. Hạch toán chi phí tiền lương

Nợ TK 642 Tài khoản chi phí.
Có TK 334.

3. Tài khoản trích bảo hiểm xã hội

– Trích tính vào chi phí doanh nghiệp

Nợ TK 642 Tài khoản chi phí.
Có TK 3383; 3384; 3385.
– Trích vào tiền lương công nhân viên cả bộ phận sx

Nợ TK 334.
Có TK 3383;3384;3385.
– Trả lương
Nợ TK 334 ( Trừ các khoản trích vào chi phí lương ) trả cả bộ phận sản xuất.
Có TK 111;112.

VIII. Hạch toán phân bổ chi phí CCDC;TSCĐ vào chi phí quản lý của công ty sản xuất

Nợ TK 642 Tài khoản nhận chi phí.
Có TK 242;214 ;153.

IX. Hạch toán các chi phí khác của công ty sản xuất hạch toán thẳng vào 642

Nợ TK 642.
Nợ TK 1331.
Có TK 111;112;141;331.
* Tách ngay thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm giao dịch, phản ánh doanh thu không bao gồm thuế:

Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán).
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế XK).
* Không tách ngay thuế xuất khẩu phải nộp thì phản ánh doanh thu bao gồm cả thuế xuất khẩu:

Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán).
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
– Định kỳ khi xác định số thuế xuất khẩu phải nộp:

Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế XK).
– Ghi nhận giá vốn:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Có TK 155, 156…
– Khi nộp tiền thuế xuất khẩu vào NSNN:

Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu).
Có các TK 111, 112,…
– Thuế xuất khẩu được hoàn hoặc được giảm (nếu có):

Nợ các TK 111, 112, 3333.
Có TK 711 – Thu nhập khác.

No comments :